Mỗi quốc gia sẽ có những tiêu chí riêng để xếp loại các phân khúc xe ô tô. Nếu thị trường Mỹ dựa vào kích thước khung xe và động cơ, thị trường Nhật phân theo pháp luật, tạp chí chuyên ngành và các nhà chế tạo ô tô, thì ở Việt Nam, 3 yếu tố cơ bản để phân biệt các mẫu xe chính là dung tích động cơ, kích thước và giá cả.
Phân biệt được những khái niệm này là điều không hề đơn giản đối với những người mới tìm hiểu về xe. Chính vì vậy, hôm nay, Mioto sẽ cùng bạn nhận biết những dấu hiệu của từng phân khúc xe!
Phân khúc A

Với động cơ dung tích khoảng dưới 1L đến 1,2L và có chiều dài cơ sở khoảng 2.400mm, phân khúc này gồm những dòng xe mimi xe gia đình cỡ nhỏ. Mẫu xe này thường được giới nữ tin dùng bởi kích thước nhỏ gọn, chi phí rẻ và khả năng di chuyển linh hoạt trong thành phố.
Những mẫu xe nổi bật trong phân khúc A phải kể đến Kia morning, Hyundai Grand I10, Vinfast Fadil…
Mức giá: 300- 500 triệu đồng
Phân khúc B

Những mẫu xe hạng B có chiều dài cơ sở từ 2.500 đến 2.600 mm với dung tích động cơ từ 1.4-1.6 lít. Xe ở phân khúc này thường sở hữu 4 đến 5 cửa với thiết kế 4 ghế ngồi, và được phép chở 5 người.
Mức giá: 500- 650 triệu đồng
Phân khúc này được chia làm 2 phân khúc nhỏ:
+ Sedan hạng B với những cái tên nổi bật như Toyota Vios, Honda City, Mazda 2 sedan,…
+ Hatchback hạng B bao gồm Toyota Yaris, Suzuki Swift, Mazda 2 hatchback…
Phân khúc C

Xe ở phân khúc C sở hữu động cơ với dung tích 1.4 đến 2.5 lít, với chiều dài cơ sở trong khoảng 2700 mm. Trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng, đây là phân khúc phổ biến nhất bởi nó đáp ứng đủ những nhu cầu đi lại của khách hàng.
Phân khúc C được chia làm 3 phân khúc nhỏ
+ Sedan hạng C bao gồm Honda Civic, Hyundai Elantra, Mazda 3 sedan…
+ Hatchback hạng C bao gồm Kia Cerato hatchback, Mazda 3 hatchback…
+ SUV bao gồm Honda CR-V, Kia Sportage, Hyundai Tucson, Mazda CX-5,…
Phân khúc D

Những mẫu xe ở phân khúc D thường đủ chỗ cho 5 người lớn và một khoang chứa đồ rộng rãi. Ở phân khúc này, động cơ xe sẽ mạnh mẽ hơn phân khúc C, đồng thời, chiều dài cơ sở của xe thường rơi vào tầm 2800 mm.
Những đại diện của phân khúc D bao gồm:
+ Sedan: Toyota Camry, Honda Accord, Mazda 6…
+ SUV: Toyota Fortuner, Mitsubishi Pajero Sport, Kia Sorento…
Phân khúc E

Bắt đầu từ phân khúc E, khái niệm về kích thước không còn là tiêu chí để xếp hạng xe. Các mẫu xe thuộc phân khúc này có chiều dài cơ sở bằng với xe hạng C nhưng chúng được sản xuất bởi những hãng xe nổi tiếng, đẳng cấp và sang trọng hơn. Đối tượng khách hàng của phân khúc này chính là những người có mức thu nhập cao trong xã hội.
Những mẫu xe tiêu biểu của phân khúc này có thể kể đến: Audi A4, Mercedes C-class, BMW 3-Series
Phân khúc F

Phân khúc F cũng bao gồm những mẫu xe sang trọng và đẳng cấp nhưng lại có kích thước lớn hơn và được trang bị đầy đủ tiện nghi hơn phân khúc E. Động cơ những dòng xe này thường là loại I6, V6, V8, V12 và có dung tích lớn.
Những đại diện của phân khúc này bao gồm: Mercedes-Benz E-Class, BMW 5-Series, Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, BMW 7-Series, Maybach, Rolls-Royce, Bentley…
Phân khúc M

Phân khúc M bao gồm xe MPV và MINIVAN
+ MPV là viết tắt của Multi-Purpose Vehicle, đây là dòng xe 7 chỗ, nội thất rộng rãi, có thể chở được 7 người. Ngoài ra, hàng ghế sau cùng của xe có thể gập lại để tận dụng làm khoang chứa đồ. Gầm xe thấp, kiểu dáng dài và mềm mại hơn so với SUV. Với sự đa năng và tiện dụng, xe MPV thường được các gia đình trẻ lựa chọn.
Đại diện của MPV gồm có Toyota Innova, Kia Grand Carnival, Mitsubishi Xpander,…
+ MINIVAN là phân khúc dành cho xe chở khách, với không gian rộng rãi, nối liền khoang hành lý. Kích cỡ xe Minivan thường lớn hơn MPV mặc dù nhìn bề ngoài chúng khá giống nhau. Cửa bên hông của những loại xe này có thể sẽ đươc thiết kế theo dạng lùa để khách hàng dễ di chuyển.
Đại diện: Toyota Sienna, Honda Odyssey, Kia Grand Sedona…
Phân khúc S

Phân khúc S hay còn được gọi là phân khúc xe Coupe thể thao. Đa số những dòng xe trong phân khúc này sẽ có 2 hoặc 4 chỗ ngồi với 2 cửa. Đối tượng khách hàng của phân khúc này thường là nam giới yêu thể thao, mê tốc độ, và có thu nhập cao.
Một số mẫu xe hạng S điển hình như: Audi TT, Mazda MX5, Lamborghini Gallardo…
Phân khúc J

Phân khúc này bao gồm 2 loại là SUV và CUV
+SUV là những mẫu xe có khoảng sáng gầm cao, thiết kế thẳng đứng và vuông vóc. Ở SUV, thân và khung được sản xuất rời sau đó lắp vào nhau.
Những mẫu xe tiêu biểu của SUV là Toyota Fortuner, Ford Everest, Lexus LX 570, Infiniti QX80,…
+ CUV cũng có thiết kế vuông vắn và cứng cáp giống SUV, tuy nhiên, CUV có kết cấu liền khối với thân và khung là một.
Đại diện: Ford Ecosport, Chevrolet Trax, Honda CR-V, Mazda CX-5, Nissan X-Trail,…
Phân khúc bán tải

Xe ở phân khúc này có thùng chở hàng hở ở phía sau xe có thể vừa chở người vừa chở được cả hàng hóa với mức tải trọng cho phép từ 750-950kg.
Đại diện: Ford Ranger, Toyota Hilux, Nissan Navara,…
Qua bài viết này, Mioto hi vọng các bạn có thể phân biệt được từng phân khúc xe khác nhau, từ đó lựa chọn một mẫu xe phù hợp với nhu cầu của mình.
Nguồn ảnh: Internet